Các thủ tục được ban hành mới và sửa đổi tại Quyết định này gồm:
1. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua đấu giá, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá đối với dự án phải trình cơ quan thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
3. Giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá đối với dự án không phải trình cơ quan thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
4. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
5. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
6. Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu ư nước ngoài.
7. Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng đã ban hành trước 1/7/2004.
8. Chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
9. Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo.
10. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển KT-XH vì lợi ích quốc gia, công cộng
11. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
12. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
13. Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
14. Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá.
15. Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho thủ tục có thứ tự A.I.1, A.I.2 ban hành kèm theo Quyết định số 1774/QĐ-UBND ngày 02/5/2018.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 6-Dec-2022 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5599 |
Tệp đính kèm |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |