Biểu thuế bao gồm 03 Danh mục:
1. Danh mục hàng hóa được giảm 50% thuế suất so với thuế suất ATIGA (Phụ lục I)
2. Danh mục hàng hóa không được hưởng ưu đãi thuế quan (Phụ lục II)
3. Danh mục hàng hóa được hưởng chế độ hạn ngạch thuế quan hàng năm (Phụ lục III)
Về nguyên tắc, hàng hóa nhập khẩu từ Lào (trừ hàng hóa thuộc Phụ lục I, II, III) sẽ được hưởng thuế suất 0% nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 8.
Đối với hàng hóa thuộc Phụ lục I, được giảm 50% thuế so với thuế suất ATIGA ban hành tại Nghị định 126/2022/NĐ-CP. Riêng trường hợp thuế suất ATIGA cao hơn thuế suất MFN thì được giảm 50% thuế so với thuế suất MFN.
Đối với hàng hóa thuộc Phụ lục II, phải áp dụng theo thuế suất thông thường, không được ưu đãi.
Đối với hàng hóa thuộc Phụ lục III, nếu nhập khẩu trong hạn ngạch thì được hưởng thuế suất 0%; nếu nhập khẩu vượt hạn ngạch thì áp dụng thuế suất theo hàng hóa thuộc Phụ lục I (với mặt hàng lúa gạo) hoặc áp dụng thuế suất thông thường (với mặt hàng lá thuốc lá).
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Nghị định số 90/2021/NĐ-CP ngày 19/10/2021.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 30-Dec-2022 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5616 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian |