Lược đồ | Chứng chỉ thuyền viên Tổng số 12 bản ghi | Cập nhật đến: 1-Sep-2023 |
HƯỚNG DẪN | ||
![]() |
1/9/2023 | Thay mới tiêu chuẩn cấp chứng chỉ thuyền viên
(Thông tư số 20/2023/TT-BGTVT)
Thông tư thay mới tiêu chuẩn cấp các loại chứng chỉ thuyền viên, áp dụng kể từ 1/9/2023. Xem thêm Các chứng chỉ chuyên môn, giấy công nhận, giấy xác nhận, giấy chứng nhận của thuyền viên,... được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong các giấy chứng nhận đó hoặc cho đến khi thực hiện cấp lại. Các cơ sở đào tạo thuyền viên phải triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu điện tử về quản lý học viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu các khóa đào tạo và liên kết vào cơ sở dữ liệu thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày 1/7/2024. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2023 và bãi bỏ Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT |
![]() |
30/3/2020 | Chứng chỉ thuyền viên hết hạn trng mùa dịch Covid-19 được gia hạn tự động đến 31/7/2020
(Công văn số 1100/CHHVN-ĐKTBTV)
Cục Hàng hải Việt Nam thông báo: Xem thêm - Để tháo gỡ khó khăn cho chủ tàu và thuyền viên, kể từ 00h:00 ngày 31/3/2020, các loại Chứng chỉ chuyên môn, Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, Giấy xác nhận việc cấp giấy chứng nhận của thuyền viên (sau đây gọi chung là chứng chỉ thuyền viên) do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, của thuyền viên đang đảm nhiệm chức danh trên tàu biển bị hết hạn, được gia hạn sử dụng tiếp 03 (ba) tháng tính từ ngày chứng chỉ thuyền viên đó hết hạn. Thời gian gia hạn tối đa đến hết ngày 31/7/2020. Quy định này không áp dụng đối với chứng chỉ thuyền viên bị cơ quan có thẩm quyền thực hiện thu hồi do vi phạm các quy định của pháp luật. |
THAM KHẢO | ||
![]() |
26/8/2022 | [Hợp nhất] - Quy chế cấp chứng chỉ thuyền viên
(Văn bản hợp nhất số 50/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT |
XEM THÊM | ||
![]() |
13/3/2017 | [Hợp nhất] - Quy chế thi, cấp chứng chỉ thuyền viên
(Văn bản hợp nhất số 06/VBHN-BGTVT)
Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT |
![]() |
1/1/2020 | Quy chế cấp chứng chỉ thuyền viên ![]() (Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT |
HẾT HIỆU LỰC | ||
![]() |
15/4/2020 | Hướng dẫn mới về cấp chứng chỉ thuyền viên ![]() (Thông tư số 03/2020/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/4/2020 và thay thế Thông tư số 37/2016/TT-BGTVT |
![]() |
1/7/2017 | Quy định về cấp chứng chỉ thuyền viên và định biên an toàn của tàu biển ![]() (Thông tư số 37/2016/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2017. Xem thêm Bãi bỏ Thông tư số 11/2012/TT-BGTVT |
![]() |
15/3/2017 | Sửa đổi Quy chế thi cấp chứng chỉ thuyền viên
(Thông tư số 02/2017/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/3/2017. |
![]() |
1/1/2015 | Quy chế thi, cấp chứng chỉ thuyền viên ![]() (Thông tư số 56/2014/TT-BGTVT
![]() Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015. Xem thêm Bãi bỏ Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT |
![]() |
16/10/2008 | Quy định về lệ phí cấp Chứng chỉ thuyền viên
(Quyết định số 77/2008/QĐ-BTC
![]() Cá nhân dự học tại các cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục công lập do Bộ Giao thông vận tải quản lý phải nộp học phí bổ túc thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa theo quy định tại Điều 1 Quyết định này. Các trường hợp là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1, hạng 2, con bệnh binh hạng 1; cá nhân thuộc hộ nghèo, cá nhân là người dân ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg |
![]() |
29/11/2006 | Quy định về cấp Chứng chỉ thuyền viên
(Quyết định số 38/2006/QĐ-BGTVT
![]() |
![]() |
18/9/2008 | Quy chế thi cấp bằng lái tàu thủy, chứng chỉ thuyền viên
(Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT
![]() Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các Quyết định: Số 36/2004/QĐ-BGTVT ngày 23/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa. Số 38/2006/QĐ-BGTVT |