LuatVietnam

red-check Hướng dẫn kê khai, hoàn thuế GTGT English attachment

Thông tư số 219/2013/TT-BTCstatus2 ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CPstatus2 ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (61 trang)
Posted: 17/2/2014 7:54:06 AM | Latest updated: 2/3/2023 4:29:06 PM (GMT+7) | LuatVietnam: 3419 | Vietlaw: 139
LuatVietnam

So với hiện hành, Thông tư này có nhiều thay đổi, đặc biệt là quy định về phương pháp tính thuế GTGT.

Theo đó, kể từ thời điểm 1/1/2014, các doanh nghiệp có doanh thu năm trước chưa đến 1 tỷ đồng sẽ phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nếu không đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ.

Đối với Doanh nghiệp mới thành lập chỉ thuộc diện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi có đăng ký và thuộc một trong hai trường hợp dưới đây:

1. Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án của một doanh nghiệp đang hoạt động thuộc diện tính thuế theo phương pháp khấu trừ.

2. Doanh nghiệp mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị có giá trị từ 1 tỷ đồng trở lên, không phân biệt thời điểm mua là trước hay sau thành lập. Tuy nhiên, giá trị 1 tỷ đồng này không bao gồm xe ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống

Các Doanh nghiệp mới thành lập ngoài hai trường hợp nêu trên bắt buộc phải áp dụng phương pháp trực tiếp trong năm dương lịch đầu tiên. Năm dương lịch thứ hai sẽ được áp dụng phương pháp khấu trừ nếu doanh thu năm thứ nhất đạt từ 1 tỷ đồng trở lên.

Thời điểm nộp Thông báo đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế chậm nhất là ngày 20/12 hằng năm (đối với doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ đồng) và thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế (đối với doanh nghiệp mới thành lập).

Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014, thay thế Thông tư số 06/2012/TT-BTCstatus1 ngày 11/01/2012 và Thông tư số 65/2013/TT-BTCstatus1 ngày 17/5/2013 của Bộ Tài chính.

Đính kèm Bảng danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.

Văn bản hướng dẫn về thuế GTGT qua từng giai đoạn được Bộ Tài chính ban hành tại các văn bản sau:
+ Từ 1/1/2001 - 31/12/2003: Thông tư số 122/2000/TT-BTCstatus1 ngày 29/12/2000
+ Từ 1/1/2004 - 4/6/2007: Thông tư số 120/2003/TT-BTCstatus1 ngày 12/12/2003; Thông tư số 84/2004/TT-BTCstatus1 (áp dụng từ 17/9/2004); Thông tư số 127/2004/TT-BTCstatus1 (áp dụng 22/1/2005); Thông tư số 115/2005/TT-BTCstatus1 (áp dụng từ 1/1/2006)
+ Từ 5/6/2007 - 31/12/2008: Thông tư số 32/2007/TT-BTCstatus1 ngày 9/4/2007; Thông tư số 30/2008/TT-BTCstatus1 (áp dụng từ 10/5/2008)
+ Từ 1/1/2009 - 28/3/2012: Thông tư số 129/2008/TT-BTCstatus1 ; Thông tư số 112/2009/TT-BTCstatus1 ngày 02.06.2009
+ Từ 1/3/2012 - 31/12/2013: Thông tư số 06/2012/TT-BTCstatus1 ngày 11/01/2012; Thông tư số 65/2013/TT-BTCstatus1 ngày 17/5/2013
+ Từ 1/1/2014: Thông tư số 219/2013/TT-BTCstatus2 ngày 31/12/2013
Amendement notes
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTCstatus2 ngày 25/8/2014.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 151/2014/TT-BTCstatus2 ngày 10/10/2014.
  • Bãi bỏ các nội dung liên quan đến Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra và các nội dung quy định về tỷ giá khi xác định doanh thu, giá tính thuế ban hành kèm theo Thông tư này. Xem quy định mới tại Thông tư số 26/2015/TT-BTCstatus2 ngày 27/2/2015.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 193/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 130/2016/TT-BTCstatus2 ngày 12/8/2016.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung khổ thứ nhất Khoản 3 Điều 15 Thông tư này tại Thông tư số 173/2016/TT-BTC ngày 28/10/2016.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4 Điều 12 Thông tư này tại Thông tư số 93/2017/TT-BTC ngày 19/9/2017.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018.
  • Bãi bỏ nội dung ví dụ 37 quy định tại điểm a.4 Khoản 10 Điều 7 Thông tư này kể từ ngày 15/10/2018, theo quy định tại Thông tư số 82/2018/TT-BTC ngày 30/8/2018.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 10 Thông tư này tại Thông tư số 43/2021/TT-BTC ngày 11/6/2021.
  • Xem thêm phần sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 13/2023/TT-BTC ngày 28/2/2023.
Vui lòng ghi rõ Nguồn: LuatVietnam.NET khi đăng tải lại bài viết này

Thông tin

Effective Date 1-Jan-2014
Hết hiệu lực Không xác định
Đăng tải Bản tin LuatVietnam số 3419

Tệp đính kèm

Các bản hợp nhất thay đổi
Thay đổi lần 1: TT219_31122013BTC[Rev.1, 119/2014/TT/BTC, 01/09/2014].doc
Thay đổi lần 2: TT219_31122013BTC[Rev.2, 151/2014/TT/BTC, 15/11/2014].doc
Thay đổi lần 3: TT219_31122013BTC[Rev.3, 26/2015/TT/BTC, 01/01/2015].doc
Thay đổi lần 4: TT219_31122013BTC[Rev.4, 193/2015/TT/BTC, 10/01/2015].doc
Thay đổi lần 5: TT219_31122013BTC[Rev.5, 130/2016/TT/BTC, 01/07/2016].doc
Thay đổi lần 6: TT219_31122013BTC[Rev.6, 173/2016/TT/BTC, 15/12/2016].doc
Thay đổi lần 7: TT219_31122013BTC[Rev.7, 93/2017/TT/BTC, 05/11/2017].doc
Thay đổi lần 8: TT219_31122013BTC[Rev.8, 25/2018/TT/BTC, 01/05/2018].doc
Thay đổi lần 9: TT219_31122013BTC[Rev.9, 82/2018/TT/BTC, 15/10/2018].doc
Thay đổi lần 10: TT219/31122013BTC[Rev.10/43/2021/TT/BTC/01/08/2021].docx

Văn bản xử phạt

Không xác định

Dòng thời gian