Thông tư này hướng dẫn chi tiết một số quy định mới có hiệu lực từ ngày 1/72013 tại Luật thuế TNCN sửa đổi số 26/2012/QH13 và Nghị định 65/2013/NĐ-CP .
Theo đó, doanh nghiệp nếu thuộc diện khai thuế GTGT theo quý hoặc có số thuế TNCN khấu trừ hằng tháng của mỗi loại tờ khai đều dưới 50 triệu đồng thì được khai thuế TNCN theo quý. Ngược lại, phải kê khai theo tháng. Việc kê khai theo tháng hay quý được xác định kể từ tháng đầu tiên phát sinh khấu trừ thuế và ổn định cho cả năm (Điều 26)
Người phụ thuộc (NPT) bắt buộc phải có MST mới được tính giảm trừ gia cảnh. Cơ quan Thuế sẽ tự động cấp MST cho người này tại thời điểm nộp Tờ khai đăng ký giảm trừ. Đối với NPT đăng ký trước thời điểm hiệu lực của Thông tư này, vẫn tiếp tục được giảm trừ cho đến khi có MST (Điều 24)
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa những người thân trong gia đình được miễn thuế TNCN được mở rộng cho cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai (Điều 3).
Người có thu nhập vãng lai dưới mức chịu thuế (9 triệu/tháng) phải có mã số thuế cá nhân mới được phép lập Cam kết thu nhập thấp để miễn khấu trừ thuế theo tỷ lệ (điểm i, Khoản 1 Điều 25)
Thời hạn thuê nhà (183 ngày) làm cơ sở xác định cá nhân cư trú bao gồm cả thời gian ở khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, nơi làm việc, ... và không phân biệt do cá nhân hay công ty thuê (Điều 1)
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2013; tuy nhiên, các nội dung về chính sách thuế TNCN quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN và Nghị định 65/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/7/2013.
Bãi bỏ hướng dẫn về thuế TNCN tại các Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008, 10/2009/TT-BTC
ngày 21/01/2009, 42/2009/TT-BTC
ngày 09/3/2009, 62/2009/TT-BTC
ngày 27/3/2009, 161/2009/TT-BTC
ngày 12/8/2009, 164/2009/TT-BTC
ngày 13/8/2009, 02/2010/TT-BTC
ngày 11/01/2010, 12/2011/TT-BTC
ngày 26/01/2011, 78/2011/TT-BTC
ngày 08/6/2011, 113/2011/TT-BTC
ngày 04/8/2011 của Bộ Tài chính.
Bãi bỏ các nội dung hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 1-Oct-2013 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 3308 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Các bản hợp nhất thay đổi |
Thay đổi lần 1: TT111_15082013BTC[Rev.1, 119/2014/TT/BTC, 01/09/2014].doc |
Thay đổi lần 2: TT111_15082013BTC[Rev.2, 151/2014/TT/BTC, 15/11/2014].doc |
Thay đổi lần 3: TT111_15082013BTC[Rev.3, 92/2015/TT/BTC, 30/07/2015].doc |
Thay đổi lần 4: TT111_15082013BTC[Rev.4, 25/2018/TT/BTC, 01/05/2018].doc |
Dòng thời gian |