Thông tư này áp dụng đối với tất cả các loại hàng hóa XNK, bao gồm cả hàng hóa của DNCX, hàng hóa gia công cho nước ngoài, hàng hóa theo Quyền XK, NK của doanh nghiệp FDI; chỉ loại trừ hàng hóa gửi qua chuyển phát nhanh, hàng hóa XNK là xăng dầu, khí mỏ hóa lỏng và hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế (khoản 2 Điều 1)
So với quy định hiện hành, Thông tư này có một số thay đổi quan trọng gồm:
- Miễn nộp tờ khai hải quan điện tử khi làm thủ tục xét miễn, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, gia hạn nộp thuế, nộp dần nợ thuế, xóa nợ thuế (khoản 1 Điều 3)
- Doanh nghiệp hợp nhất, sáp nhập, bị chia, tách vẫn được kế thừa (có điều kiện) ưu đãi ân thuế 275 ngày đối với nguyên liệu nhập SXXK (khoản 2 Điều 2)
- Doanh nghiệp được phép đề nghị Hải quan giải quyết thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc (Điều 4)
- Các trường hợp thanh toán qua ngân hàng được chấp nhận đối với hàng hóa NSXXK để ân hạn thuế phải thực hiện theo khoản 4 Phụ lục VII Thông tư này (Điều 42)
- Hàng hóa mua bán, luân chuyển giữa các DNCX, hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một DNCX, hàng hoá đưa vào, đưa ra DNCX để bảo hành, sửa chữa, gia công cũng được lựa chọn khai hoặc không khai hải quan (Điều 74)
- Thay mới toàn bộ biểu mẫu khai hải quan
Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2015. Riêng điểm đ.2 khoản 1, điểm đ khoản 4 Điều 42; khoản 4, khoản 7, khoản 8 Điều 133; Điều 135 Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật số 71/2014/QH13 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế có hiệu lực (từ ngày 01/01/2015).
Cách xác định tiền chậm nộp đối với các tờ khai hải quan đăng ký trước ngày 01/01/2015 nhưng người nộp thuế chậm nộp thuế và thực hiện nộp thuế từ ngày 01/01/2015 thì thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 133 Thông tư này.
Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 94/2014/TT-BTC ngày 17/7/2014;
b) Thông tư số 22/2014/TT-BTC ngày 14/2/2014;
c) Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013;
d) Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012;
đ) Thông tư số 186/2012/TT-BTC ngày 02/11/2012;
e) Thông tư số 183/2012/TT-BTC ngày 25/10/2012;
g) Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012;
h) Thông tư số 190/2011/TT-BTC ngày 20/12/2011;
i) Thông tư số 45/2011/TT-BTC ngày 04/4/2011;
k) Thông tư số 45/2007/TT-BTC ngày 07/5/2007;
l) Thông tư số 13/2014/TT-BTC ngày 14/1/2014;
m) Thông tư số 175/2013/TT-BTC ngày 29/11/2013;
n) Thông tư số 237/2009/TT-BTC ngày 18/12/2009;
Và các nội dung hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
![]() | Mức phạt mới trong lĩnh vực hải quan ![]() |
Thông tin | |
Hiệu lực | 1-Apr-2015 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 3695 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Các bản hợp nhất thay đổi |
Thay đổi lần 1: TT38_25032015BTC[Rev.1, 217/2015/TT/BTC, 14/02/2016].doc |
Thay đổi lần 2: TT38_25032015BTC[Rev.2, 1859/QD/BTC, 31/08/2016].doc |
Thay đổi lần 3: TT38_25032015BTC[Rev.3, 274/2016/TT/BTC, 01/01/2017].doc |
Thay đổi lần 4: TT38_25032015BTC[Rev.4, 39/2018/TT/BTC, 05/06/2018].doc |
Dòng thời gian |