Thông tư sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BYT về đấu thầu thuốc, vắc xin, sinh phẩm, dược liệu, cụ thể gồm:
- Trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc quy định tại Điều 4;
- Phân chia gói thầu thuốc generic quy định tại Điều 7;
- Tiêu chí lựa chọn thuốc thuộc gói thầu thuốc biệt dược gốc quy định tại khoản 2 Điều 8;
- Phân chia gói thầu thuốc dược liệu, thuốc có thành phần dược liệu phối hợp với dược chất hóa dược, thuốc cổ truyền quy định tại Điều 9;
- Phân chia gói thầu vị thuốc cổ truyền quy định tại Điều 10;
- Phân chia gói thầu vị thuốc cổ truyền có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gốm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa được bổ sung tại Điều 10a;
- Phân chia gói thầu dược liệu (không bao gồm bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa) quy định tại Điều 11;
- Phân chia gói thầu bán thành phẩm dược liệu có dạng bào chế cao, cốm, bột, dịch chiết, tinh dầu, nhựa, gôm, thạch đã được tiêu chuẩn hóa được bổ sung tại Điều 11a;
- Nguyên tắc dự thầu vào các nhóm thuốc thuộc gói thầu thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vị thuốc cổ truyền quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 4a, khoản 5 Điều 12;
- Cách ghi dạng bào chế thuốc thuộc gói thầu thuốc generic, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 2 Điều 14;
- Các thông tin, tài liệu có giá trị làm cơ sở xây dựng đơn giá của từng thuốc, dược liệu, vị thuốc cổ truyền khi lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 14;
- Việc tổ chức lựa chọn nhà thầu đối với thuốc thuộc Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá quy định tại Điều 18;
- Việc lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu mua thuốc trong trường hợp lựa chọn nhà thầu qua mạng và lựa chọn nhà thầu trực tiếp quy định tại khoản 1 Điều 27;
- Hình thức bảo đảm dự thầu quy định tại khoản 3 Điều 30;
- Việc thương thảo hợp đồng, điều kiện được xem xét đề xuất trúng thầu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 32;
- Căn cứ đàm phán và thực hiện đàm phán giá thuốc quy định tại khoản 5 Điều 42.
- Bảng quy định việc ghi dạng bào chế của thuốc tại kế hoạch lựa chọn nhà thầu; Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuốc nêu tại Phụ lục 4, Phụ ục 7, Phụ lục 8 của Thông tư số 15/2019/TT-BYT .
Về biểu mẫu, Thông tư này ban hành bổ sung các mẫu hồ sơ mời thầu qua mạng đối với gói thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền, gồm mẫu tại Phụ lục 14 nếu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ; mẫu tại Phụ lục 15 nếu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27/4/2023.
Thay thế khoản 2 Điều 3, khoản 4 Điều 27, điểm c khoản 3 Điều 32, điểm h khoản 4 Điều 45 và khoản 9 Điều 50 Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019; Điều 5 Thông tư số 15/2020/TT-BYT
ngày 10/8/2020; Điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 8 Điều 1 Thông tư số 29/2020/TT-BYT
ngày 31/12/2020.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 27-Apr-2023 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5659 |
Tệp đính kèm |
![]() ![]() |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |