Các thủ tục được sửa đổi tại Quyết định này bao gồm:
1. Cấp Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước
2. Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất kênh chương trình trong nước
4. Cấp Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
5. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
6. Cấp lại Giấy phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
7. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
8. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
9. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
10. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký danh mục nội dung trên dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
11. Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
12. Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
13. Gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
14. Cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền
15. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
16. Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
Các thủ tục nêu trên được sửa đổi căn cứ theo quy định tại Nghị định 71/2022/NĐ-CP, áp dụng từ ngày 1/1/2023.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ 01/01/2023.
Bãi bỏ nội dung các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định số 1361/QĐ-BTTTT ngày 16/8/2018.
Văn bản phụ thuộc |
Văn bản xử phạt | |
Không xác định |
Thông tin | |
Hiệu lực | 1-Jan-2023 |
Hết hiệu lực | Không xác định |
Đăng tải | Bản tin LuatVietnam số 5600 |
Tệp đính kèm |
Dòng thời gian | |
Không có dữ liệu |