LuatVietnam

Lược đồ | Tố tụng dân sự

Tổng số 18 bản ghi | Cập nhật đến: 29-Dec-2022

CHÍNH SÁCH
red-check 1/7/2016 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2016 English attachment
(Luật số 92/2015/QH13status2 )

Bộ Luật này quy định những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện để TAND giải quyết các vụ án / yêu cầu về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động Xem thêm

Theo đó, so với Bộ Luật cũ, Bộ Luật mới có bổ sung thêm một số tranh chấp, yêu cầu về kinh doanh thương mại và lao động được quyền khởi kiện ra Tòa án dân sự, ví dụ như:

- Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty

- Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết của Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp

- Tranh chấp về chế độ BHYT, BHTN

- Tranh chấp về học nghề, tập nghề; cho thuê lại lao động

....

Bộ luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016, trừ các quy định sau đây của Bộ luật này có liên quan đến quy định của Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 thì có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017:

a) Quy định liên quan đến việc Tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng quy định tại khoản 2 Điều 4, các điều 43, 44 và 45 của Bộ luật này;

b) Quy định liên quan đến người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

c) Quy định liên quan đến áp dụng thời hiệu tại khoản 2 Điều 184 và điểm e khoản 1 Điều 217 của Bộ luật này;

d) Quy định liên quan đến pháp nhân là người đại diện, người giám hộ.

Bộ luật tố tụng dân sự số 24/2004/QH11status1 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 65/2011/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành, trừ các quy định tại Điều 159 và điểm h khoản 1 Điều 192 tiếp tục có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2016.

QUY ĐỊNH CHI TIẾT
blue-check 1/1/2012 Bộ Luật Tố tụng Dân sự (sửa đổi 2011) English attachment
(Luật số 65/2011/QH12)

Luật này bổ sung thêm Điều 23a cho phép các bên được quyền tranh luận tại Tòa; bổ sung Điều 185a quy định về trình tự hòa giải; bổ sung Điều 339a, 339b, 339c cho phép nộp Đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu Xem thêm

Bãi bỏ các Điều khoản sau đây của Bộ Luật Tố tụng Dân sự 24/2004/QH11:

- Điều 200. Sự có mặt của bị đơn tại phiên toà

- Điều 201. Sự có mặt của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan

- Điều 203. Sự có mặt của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự

- Điều 376. Căn cứ để đưa ra thi hành bản án, quyết định của Toà án

- Điều 377. Quyền yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án

- Điều 378. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong việc thi hành bản án, quyết định của Toà án

- Điều 379. Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định của Toà án

- Điều 383. Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án

Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012

HƯỚNG DẪN
blue-check 1/8/2016 Hướng dẫn áp dụng pháp luật tố tụng dân sự và tố tụng hành chính từ 1/7/2016
(Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐTP)

Nghị quyết này hướng dẫn các vấn đề sau đây: Xem thêm

1. Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự và tố tụng hành chính để giải quyết vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính kể từ ngày 1/7/2016

2. Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự và tố tụng hành chính để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm và xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, hành chính của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 01/7/2016

3. Áp dụng pháp luật về án phí để giải quyết vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính theo thủ tục rút gọn

4. Áp dụng pháp luật về thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu để giải quyết vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, vụ án hành chính

5. Áp dụng pháp luật về thẩm quyền giải quyết vụ việc hôn nhân và gia đình

Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 16/6/2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/8/2016.

blue-check 1/7/2013 Hướng dẫn về giám đốc thẩm và tái thẩm theo Bộ Luật tố tụng dân sự English attachment
(Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐTP)

Nghị quyết hướng dẫn 3 vấn đề sau đây trong Bộ luật tố tụng dân sự: Read more

- Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Toà án đã có hiệu lực pháp luật

- Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động của Toà án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày 01 tháng 01 năm 2012

- Áp dụng pháp luật tố tụng dân sự để giải quyết vụ việc dân sự được thụ lý trước ngày 01 tháng 01 năm 2012

Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 03/12/2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013.

blue-check 1/1/2012 Về thời hiệu áp dụng Luật Tố tụng dân sự sửa đổi số 65/2011/QH12 English attachment
(Nghị quyết số 60/2011/QH12)

Theo Nghị quyết này, các vụ kiện dân sự, hôn nhân gia đình, thương mại, lao động nếu đã thụ lý trước ngày 01.01.2012 nhưng sau thời điểm này mới giải quyết sơ thẩm thì vẫn áp dụng Luật sửa đổi mới để phán quyết Read more

Việc áp dụng Luật tố tụng sửa đổi số 65/2011/QH12 cũng được áp dụng cho các trường hợp phúc thẩm, giám đốc thẩm từ sau ngày 01.01.2012 đối với các bản án đã xét xử sơ thẩm trước ngày 01.01.2012

THAM KHẢO
blue-check 29/12/2022 [Hợp nhất] - Bộ Luật Tố tụng dân sự
(Văn bản hợp nhất số 24/VBHN-VPQH)

Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019, Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14status2 ngày 17/6/2020 và Luật Phòng, chống bạo lực gia đình số 13/2022/QH15 ngày 14/11/2022 vào Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13status2 ngày 25/11/2015 của Quốc hội.

XEM THÊM
blue-check 1/7/2013 Hướng dẫn chung về Bộ Luật tố tụng dân sự sửa đổi
(Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐTP)

Nghị quyết này hướng dẫn thi hành một số vấn đề sau: Read more

- Nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết các vụ việc dân sự

- Cách ghi số, ký hiệu và trích yếu trong bản án, quyết định dân sự

- Yêu cầu Tòa án tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu

- Quyền khởi kiện vụ án tranh chấp liên quan đến tài sản bị cưỡng chế để thi hành án

- Đương sự, tài sản ở nước ngoài

- ....

Nghị quyết được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 03-12-2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-7-2013.

Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTPstatus1 ngày 31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ nhất “Những quy định chung” của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2004 và hướng dẫn về các vấn đề đã được hướng dẫn tại Nghị quyết này của Tòa án nhân dân tối cao ban hành trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-7-2013.

blue-check 1/7/2013 Hướng dẫn mới về chứng minh và chứng cứ trong tố tụng dân sự English attachment
(Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐTP)

Nghị quyết này hướng dẫn việc cung cấp, giao nhận chứng cứ, xác định chứng cứ, thu thập chứng cứ, lấy lời khai các đương sự và trưng cầu giám định theo quy định mới tại Bộ Luật tố tụng dân sự sửa đổi số 65/2011/QH12 . Read more

Nghị quyết đã được Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thông qua ngày 03-12-2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-7-2013.

Nghị quyết số 04/2005/NQ-HĐTPstatus1 ngày 17-9-2005 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật tố tụng dân sự về “Chứng minh và chứng cứ” và hướng dẫn về các vấn đề đã được hướng dẫn tại Nghị quyết này của Tòa án nhân dân tối cao ban hành trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-7-2013.

blue-check 23/11/2021 Về việc tăng cường kiểm sát việc giải quyết khiếu nại trong tố tụng dân sự, hành chính
(Công văn số 4733/VKSTC-V12)

Chỉ thị hướng dẫn Viện kiểm sát các cấp tăng cường kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự, hành chính.

blue-check 15/7/2020 [Hợp nhất] - Bộ luật Tố tụng dân sự
(Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH)

Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 và Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14status2 ngày 17/6/2020 vào Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13status2 ngày 25/11/2015.

blue-check 16/12/2019 [Hợp nhất] - Bộ Luật Tố tụng dân sự 2016
(Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH)

Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019 vào Bộ luật Tố tụng dân sự số 92/2015/QH13status2 ngày 25/11/2015.

blue-check 26/10/2018 Về việc tống đạt văn bản tố tụng dân sự
(Công văn số 232/TANDTC-PC)

Văn bản lưu ý các TAND về việc tống đạt, thông báo văn bản tố tụng dân sự. Read more

Theo đó, trường hợp người được tống đạt, thông báo văn bản tố tụng có ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác đại diện tham gia tố tụng hoặc cử người đại diện nhận văn bản tố tụng thì Tòa án phải tống đạt, thông báo văn bản tổ tụng cho người đại diện.

blue-check 4/5/2018 Về việc phối hợp giữa Tòa án và Viện kiểm sát trong tố tụng dân sự
(Công văn số 82/TANDTC-PC)

Văn bản trao đổi với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao về việc phối hợp giữa ngành Tòa án và Viện kiểm sát trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự.

blue-check 20/3/2013 [Hợp nhất] - Bộ Luật tố tụng dân sự
(Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH)

Văn bản hợp nhất các sửa đổi, bổ sung của Luật số 65/2011/QH12 ngày 29 tháng 3 năm 2011 vào Bộ luật tố tụng dân sự số 24/2004/QH11status1 ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Quốc hội.

red-check 24/2/2017 Danh mục 93 biểu mẫu sử dụng trong tố tụng dân sự
(Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTPstatus2 )

Nghị quyết này ban hành danh mục 93 biểu mẫu sử dụng trong hoạt động tố tụng dân sự, bao gồm: Read more

Mẫu số 01-DS Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 02-DS Biên bản lấy lời khai của đương sự

Mẫu số 03-DS Biên bản lấy lời khai của người làm chứng

Mẫu số 04-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng chi phí tố tụng

Mẫu số 05-DS Quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ

Mẫu số 06-DS Quyết định trưng cầu giám định

Mẫu số 07-DS Đơn yêu cầu Tòa án ra quyết định định giá tài sản

Mẫu số 08-DS Quyết định định giá tài sản và thành lập Hội đồng định giá

Mẫu số 09-DS Quyết định thay đổi thành viên Hội đồng định giá

Mẫu số 10-DS Biên bản định giá tài sản

Mẫu số 11-DS Biên bản không tiến hành định giá được tài sản

Mẫu số 12-DS Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 13-DS Quyết định uỷ thác thu thập chứng cứ

Mẫu số 14-DS Thông báo về việc thu thập được tài liệu, chứng cứ

Mẫu số 15-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 16-DS Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)

Mẫu số 17-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 18-DS Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)

Mẫu số 19-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 20-DS Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)

Mẫu số 21-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 22-DS Quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm)

Mẫu số 23-DS Đơn khởi kiện

Mẫu số 24-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện

Mẫu số 25-DS Thông báo chuyển đơn khởi kiện

Mẫu số 26-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện

Mẫu số 27-DS Thông báo trả lại đơn khởi kiện

Mẫu số 28-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn khởi kiện

Mẫu số 29-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí

Mẫu số 30-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án

Mẫu số 31-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

Mẫu số 32-DS Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Mẫu số 33-DS Thông báo hoãn phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải

Mẫu số 34-DS Biên bản hòa giải

Mẫu số 35-DS Biên bản về kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ

Mẫu số 36-DS Biên bản hoà giải thành

Mẫu số 37-DS Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành

Mẫu số 38-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 39-DS Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 40-DS Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự

Mẫu số 41-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 42-DS Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 43-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 44-DS Quyết định tiếp tục giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 45-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 46-DS Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 47-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm

Mẫu số 48-DS Biên bản phiên tòa sơ thẩm

Mẫu số 49-DS Quyết định hoãn phiên tòa

Mẫu số 50-DS Quyết định tạm ngừng phiên tòa

Mẫu số 51-DS Biên bản nghị án

Mẫu số 52-DS Bản án dân sự sơ thẩm

Mẫu số 53-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án

Mẫu số 54-DS Đơn kháng cáo

Mẫu số 55-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn kháng cáo

Mẫu số 56-DS Thông báo về yêu cầu làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung đơn kháng cáo

Mẫu số 57-DS Thông báo về yêu cầu trình bày lý do kháng cáo quá hạn

Mẫu số 58-DS Thông báo trả lại đơn kháng cáo

Mẫu số 59-DS Quyết định chấp nhận việc kháng cáo quá hạn

Mẫu số 60-DS Quyết định không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn

Mẫu số 61-DS Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm

Mẫu số 62-DS Thông báo về việc kháng cáo

Mẫu số 63-DS Thông báo về việc thay đổi, bổ sung kháng cáo (kháng nghị)

Mẫu số 64-DS Thông báo về việc rút kháng cáo (kháng nghị)

Mẫu số 65-DS Thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm

Mẫu số 66-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm

Mẫu số 67-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 68-DS Quyết định tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 69-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Thẩm phán)

Mẫu số 70-DS Quyết định đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án dân sự (dành cho Hội đồng xét xử)

Mẫu số 71-DS Quyết định huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án dân sự

Mẫu số 72-DS Quyết định giải quyết việc kháng cáo, kháng nghị đối với quyết định tạm đình chỉ (đình chỉ) giải quyết vụ án

Mẫu số 73-DS Biên bản phiên tòa phúc thẩm

Mẫu số 74-DS Quyết định hoãn phiên toà phúc thẩm

Mẫu số 75-DS Bản án phúc thẩm

Mẫu số 76-DS Quyết định sửa chữa, bổ sung bản án phúc thẩm

Mẫu số 77-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 78-DS Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 79-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường (tại Tòa án cấp sơ thẩm)

Mẫu số 80-DS Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo thủ tục rút gọn

Mẫu số 81-DS Quyết định chuyển vụ án giải quyết theo thủ tục rút gọn sang giải quyết theo thủ tục thông thường (tại Tòa án cấp phúc thẩm)

Mẫu số 82-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 83-DS Đơn đề nghị xem xét theo thủ tục tái thẩm

Mẫu số 84-DS Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đề nghị giám đốc thẩm

Mẫu số 85-DS Giấy xác nhận đã nhận đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 86-DS Thông báo giải quyết đơn đề nghị xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm

Mẫu số 87-DS Thông báo giải quyết văn bản thông báo phát hiện vi phạm

Mẫu số 88-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao

Mẫu số 89-DS Quyết định kháng nghị Giám đốc thẩm của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao

Mẫu số 90-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao

Mẫu số 91-DS Quyết định Giám đốc thẩm của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao

Mẫu số 92-DS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự

Mẫu số 93-DS Quyết định giải quyết việc dân sự

Các biểu mẫu khác sẽ tiếp tục được ban hành trong thời gian tới.

Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 06/01/2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/02/2017.

blue-check 15/6/2004 Về việc thi hành Bộ luật tố tụng dân sự English attachment
(Nghị quyết số 32/2004/QH11)
HẾT HIỆU LỰC
stop-check 9/5/2005 Hướng dẫn về “Những quy định chung” của Bộ luật tố tụng dân sự
(Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTPstatus1 )

Nghị quyết này xác định nhiệm vụ và quyền hạn của từng cấp Tòa án trong thẩm quyền giải quyết các vụ án dân sự. Theo đó, Tòa Dân sự có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết các tranh chấp và các yêu cầu về dân sự, hôn nhân, gia đình; Tòa Kinh tế có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết các tranh chấp và yêu cầu về kinh doanh, thương mại đối với các bên có đăng ký kinh doanh và các tranh chấp về kinh doanh, thương mại mà một hoặc các bên không có đăng ký kinh doanh, nhưng đều có mục đích lợi nhuận; Tòa Lao động có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết các tranh chấp và yêu cầu về lao động. Read more

Nghị quyết giải thích cụ thể các quy định tại một số điều của Bộ luật tố tụng dân sự liên quan đến đối tượng đăng ký kinh doanh; đương sự là người nước ngoài; quyền lựa chọn Tòa án để giải quyết vụ việc; Thư ký Tòa án…

stop-check 1/1/2005 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2004 English attachment
(Luật số 24/2004/QH11status1 )

Bộ luật này quy định trình tự, thủ tục giải quyết các vụ việc dân sự và thi hành án dân sự. Read more

Bộ luật tố tụng dân sự quy định những nguyên tắc cơ bản trong tố tụng dân sự; trình tự, thủ tục khởi kiện để Toà án giải quyết các vụ án về tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là vụ án dân sự) và trình tự, thủ tục yêu cầu để Toà án giải quyết các việc về yêu cầu dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động (sau đây gọi chung là việc dân sự); trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự, việc dân sự (sau đây gọi chung là vụ việc dân sự) tại Toà án; thi hành án dân sự; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng; quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng, của cá nhân, cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) có liên quan nhằm bảo đảm cho việc giải quyết các vụ việc dân sự được nhanh chóng, chính xác, công minh và đúng pháp luật.